Học tiếng Nhật - ngữ pháp Minna no Nihongo bài 4
Học tiếng nhật - ngữ pháp Minna no Nihongo bài 4
Ngữ pháp Minna no nihongo được biên soạn chuẩn dành cho người việt học tiếng nhật, đây là bộ giáo trình được sử dụng phổ biến trong các trung tâm và các khoa tiếng nhật của trường đại học.
Học tiếng nhật hay các ngoại ngữ khác thì các bạn không nên chú trọng quá nhiều vào ngữ pháp tiếng nhật , tuy nhiên các bạn cần phải nắm được những ngữ pháp cơ bản nhất. Hiện nay có rất nhiều tài liệu học tiếng nhật, nhưng theo Trường Nhật Ngữ Ngôi Sao Xanh thì tốt nhất là các bạn học theo giáo trình Minnano Nihongo là tốt nhất. Chỉ cần các bạn học theo những bài học ngữ pháp Minano Nihongo này là có thể tham gia vào các kỳ thi như JLPT, Nat Test, Topj và có thể đạt kết quả cao.
I. Động từ:
1. Động từ hiện tại - tương lai : Có đuôi là chữ ます
Ví dụ :
わたしはくじにねます
( tôii ngủ lúc 9 giờ )
わたしはたまごをたべます
( tôi ăn trứng )
* Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした (ngày mai),... thì động từ trong câu đó là
tương lai.
Ví dụ :
あしたわたしはロンドンへいきます
(Ngày mai tôi đi Luân Đôn)
( Chữ へđọc là “e”)
2. Động từ quá khứ: Có đuôi là chữ ました
Ví dụ :
ねました (đã ngủ)
たべました (đã ăn)
* Hiện tại sang quá khứ : ます ー ました
( bỏ chữ su thêm chữ shita vào )
II. Trợ từ : theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ cơ bản.
1.へ
Chỉ dùng cho 3 động từ
いきます : đi
きます : đến
かえります : trở về
2.を
Đứng trước các tha động từ
3.に
Dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
ねます : ngủ
おきます : thức dậy
やすみます : nghỉ ngơi
おわります : kết thúc
Đặc Biệt : あいます( gặp )
Ví dụ :
わたしはしちじにねます。
( tôi ngủ lúc 7 giờ )
わたしはともだちにあいます。
( tôi gặp bạn bè )